Hỏi một câu chỉ dốt chốc lát. Nhưng không hỏi sẽ dốt nát cả đời ''

Ngày 12 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ N.Văn - Lịch sử&Địa lý - GDCD

Cập nhật lúc : 15:41 14/09/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022

TRƯỜNG THCS ĐẶNG TẤT

TỔ VĂN - SỬ - ĐỊA - GDCD

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Quảng Thành, ngày 10  tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH – QUY TRÌNH

HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021 – 2022

Căn cứ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục bậc trung học cơ sở năm học 2021 – 2022 của Phòng GD&ĐT Quảng Điền;

Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2020 - 2021, phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch và quy trình chuyên môn, các đoàn thể nhà trường năm học 2021 – 2022 của Trường THCS Đặng Tất, Tổ Văn – Sử - Địa – GDCD xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn năm học 2021 – 2022 như sau:

 

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Tổng số giáo viên trong tổ: 11 GV  Trong đó:   Nam: 3 GV; Nữ: 8 GV     

2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 10 GV  ; CĐSP: 1 GV

3. Môn đào tạo: (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân).

4. Công việc được giao:

STTT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ được giao

CN

1

Trần Thị Diệp Minh Tuyền

TT

Văn 7/1;  sử khối 9, GDĐP 6, BD Sử 9

 

2

Đào Thị Hường

TP

Văn 8/3, văn 6/1, BD Văn 9

8/3

3

Trần Thị Thanh Ái

GV

Văn 7/3; Văn 9/1, 9/2

7/3

4

Nguyễn Thị Thùy Trinh

GV

Địa 8; Địa 7;  BD Địa 8

7/1

5

Trần Thị Hoàng Dung

GV

CD6; CD8; CD9

9/1

6

Trương Viết Vinh

GV

Văn 8/4; Văn 9/4, TC 6/1; BD Văn 8

8/4

7

Nguyễn Thành Đức

GV

Sử 6, sử 8/3, BD sử 8

6/1

8

Lê Thị Diễm Thư

GV

Địa 9;  Địa 6; BD Địa 9

9/2

9

Nguyễn Ngọc Hiền

GV

Sử 7; Sử 8/1.2; TC Văn 8, văn 8/2.

 

10

Nguyễn Thị Thu Hà

GV

Văn 6/2,3;  Văn 7/2;  TC Văn 6 /3

7/2

11

Hồ Thị Vân

GV

Văn 8/1; CD 7; Văn 9/3, TC văn 6/2

8/1

 

*Thuận lợi:

- Giáo viên được tham gia các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.

- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường về công tác chuyên môn.

- Trình độ chuyên môn của các thành viên trong tổ đều trên chuẩn và có tâm huyết với nghề.

- Giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn tạo điều kiện để nâng cao tay nghề và phát huy hết năng lực của mình.

- Các thành viên trong tổ luôn tìm tòi, học hỏi, thường xuyên cập nhật thông tin để bồi dưỡng kiến thức chuyên môn đáp ứng với dạy học theo phương pháp đổi mới.

- Tập thể tổ luôn biết lắng nghe và chia sẻ cùng nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống.

- Đa số học sinh đều chăm ngoan, có ý thức cao trong học tập và rèn luyện.

          * Khó khăn:

- Trang thiết bị và đồ dùng dạy học vẫn còn khiêm tốn chưa đáp ứng với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.  

- Kinh tế một số gia đình học sinh còn khó khăn, nhiều phụ huynh chưa quan tâm đến việc hoc tập của con em mình.

- Do tình hình dịch bệnh Côvid 19 diễn biến kéo dài và phức tạp nên ảnh hưởng lớn đến công tác dạy và học.

 

II. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM:

1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên, nhân viên và học sinh.

2. Phát huy tinh thần và trách nhiệm đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, phân cấp quản lý, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chuyên môn.

3. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

4. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; công tác phối hợp với tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.

5. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình theo kế hoạch dạy học năm học 2021-2022. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của trường và tổ chuyên môn.

6. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, hạn chế đến mức tối đa tỉ lệ học sinh bỏ học; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.

7. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2021 – 2022.

 

III. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

 

Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị

1. Chỉ tiêu: 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lối sống văn minh, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.

          2. Các biện pháp:

- Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Phòng tổ chức, thường xuyên cập nhật thông tin kịp thời nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.

- Giáo viên nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.

          - Luôn biết lắng nghe ý kiến của học sinh, đồng nghiệp, nhân dân, thường xuyên nêu gương tốt, lên án, phê phán những việc làm sai trái...

 

Nhiệm vụ 2: Chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn

            1. Các chỉ tiêu:

a. Chất lượng bộ môn:

a.1. Ngữ văn

Khối lớp

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

 

 

12,9

 

44

 

35,3

 

7,8

7

 

 

13

44

35

 

8

8

 

 

22,2

 

38,1

 

34,1

 

5,6

9

 

 

12,5

 

52,3

 

34,4

 

0,8

 

 

 

a.2. Lịch sử

Khối lớp

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

 

 

20

 

40

 

32

 

8

7

 

 

50

37,9

12,1

 

8

 

 

20,6

 

40,5

 

31

 

7,9

9

 

 

21,1

 

30,5

 

37,5

 

10,9

a.3. Địa lý

Khối lớp

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

 

 

20

 

40

 

32

 

8

7

 

 

19,8

43,1

28,4

 

8,6

8

 

 

11,2

 

46,8

 

35,7

 

6,3

9

 

 

47,7

 

37,5

 

14,8

 

o

 

a.4. GDCD

Khối lớp

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

 

 

50

 

40

 

10

 

 

7

 

 

54,3

32,8

12,9

 

8

 

 

60

 

30

 

10

 

 

9

 

 

75

 

20

 

5

 

 

 

b. Hai mặt chất lượng:

STT

GVCN

Lớp

Chất lượng

Giỏi/Tốt

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Thầy Đức

6/1

HL

XS

 6,3

G

37,5

Đ

50

6,2

HK

93,8

6,2

2

Cô Trinh

7/1

HL

35

40

19,8

5,2

HK

89,7

10,3

3

Cô Hà

7/2

HL

28,9

44,7

23,7

2,7

HK

94,7

5,3

4

Cô Aí

7/3

HL

23

43,6

33,4

HK

90,3

7,7

5

Cô Vân

8/1

HL

15,3

31,5

50

3,2

HK

78,5

21,5

6

Cô Hường

8/3

HL

31,3

46,8

18,4

3,1

HK

93,8

6,2

7

Thầy Vinh

8/4

HL

18,8

46,9

31,3

3

HK

93,8

6,2

9

Cô Dung

9/1

HL

25

37,5

37,5

HK

100

10

Cô Thư

9/2

HL

21

39,5

 

39,5

HK

90

10

 

 

c. Học sinh giỏi các cấp:

Giáo viên bồi dưỡng, hướng dẫn

MÔN

LỚP

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

SL học sinh bồi dưỡng

SL học sinh đạt giải

SL học sinh đạt giải

 Cô Vân

Ngữ văn

8

 

2

  Cô Tuyền

Lịch sử

9

 

1

 

  Cô  Thư

Lịch sử

9

 

1

  Cô  Hường

Ngữ văn

9

 

2

 

          d. Chuyên đề:

STT

GV THỰC HIỆN

TÊN CHUYÊN ĐỀ

TG thực hiện

1

Thầy Đức, cô Tuyền

 Ngoại khóa về ngày thành lập QĐND VN

Kì I

Tháng 12

2

Cô Hường, cô Hà

 Thi kể chuyện

Kì  II

Tháng 4

 

e. Sáng kiến kinh nghiệm:

TT

Tên đề tài

Người thực hiện

1

Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ Atlat địa lí Việt Nam.

Cô Thư

2

Nâng cao năng lực cảm thụ thơ ca cho HS lớp 9.

Cô Hường

 

g. Giáo viên kiểm tra toàn diện: Theo kế hoạch chuyên môn trường.

 

 

 

 

 

h. Giáo viên kiểm  tra, thao giảng chuyên đề:

 

STTT

Họ và tên

Thời gian thực hiện

1

Trần Thị Diệp Minh Tuyền

Tháng 10; 2

2

Đào Thị Hường

Tháng 11; 3

3

Trần Thị Thanh Ái

Tháng 11; 3

4

Nguyễn Thị Thùy Trinh

Tháng 12; 4

5

Trần Thị Hoàng Dung

Tháng 10; 2

6

Trương Viết Vinh

Tháng 11; 3

7

Nguyễn Thành Đức

Tháng 10; 2

8

Lê Thị Diễm Thư

Tháng 11, 3

9

Nguyễn Ngọc Hiền

Tháng 12; 4

10

Nguyễn Thị Thu Hà

Tháng 12; 4

11

Hồ Thị Vân

Tháng 10, 2

 

i. Hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng: Thực hiện chủ đề dạy học trải nghiệm sáng tạo: GVCN 9 cô Thư, cô Dung  thực hiện theo PPCT Hướng nghiệp 9.

l. Dạy học theo chủ đề:

GV thực hiện theo PPCT mới công văn 3280 của bộ Giáo dục.

m. Tham gia các hội thi:

- Thi GV dạy giỏi cấp trường:  02 GV (Cô Hường, cô Thư), 100% xếp loại giỏi.

- Thi GV dạy giỏi cấp huyện: 

lV. Danh hiệu thi đua:

1.     Danh hiệu thi đua:

* Cá nhân

STTT

Họ và tên

Danh hiệu thi đua

1

Trần Thị Diệp Minh Tuyền

LĐTT

2

Đào Thị Hường

CSTĐ CƠ SỞ

3

Trần Thị Thanh Ái

LĐTT

4

Nguyễn Thị Thùy Trinh

LĐTT

5

Trần Thị Hoàng Dung

LĐTT

6

Trương Viết Vinh

LĐTT

7

Nguyễn Thành Đức

LĐTT

8

Lê Thị Diễm Thư

CSTĐ CƠ SỞ

9

Nguyễn Ngọc Hiền

LĐTT

10

Nguyễn Thị Thu Hà

LĐTT

11

Hồ Thị Vân

LĐTT

 

* Tập thể: Tổ Tiên Tiến.

2. Các giải pháp:

a. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:

          -  Xây dựng và thực hiện chương trình dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng theo khung thời gian 35 tuần thực học (Học kỳ I: 18 tuần; Học kỳ II: 17 tuần) được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.

          - Thiết kế kế hoạch bài dạy theo 6 bước 5 hoạt động và phương pháp mới, chú trọng phát triển năng lực học sinh và vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn...    

b. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:

b.1. Công tác soạn bài và giảng dạy trên lớp:   

-  Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp với các đối tượng học sinh.

- Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Tiếp tục triển khai dạy học và kiểm tra  theo định hướng phát triển năng lực học sinh .

          - Kế hoạch bài dạy chuẩn bị trước một tuần trước khi lên lớp. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động và nội dung phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức- kỹ năng trong từng bài soạn và theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đổi mới kiểm tra đánh giá, lập bảng mô tả theo chủ đề, thiết thé bài dạy theo 6 bước 5 hoạt động và chú trọng dạy học tích hợp liên môn.

          - Giáo viên thiết kế bài dạy linh hoạt, khoa học, chủ động trong việc chuẩn bị nội dung bài dạy, có thể điều chỉnh, thay đổi ngữ liệu, thời lượng, phương pháp...phù hợp với đối tượng học sinh. Chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát đưa ra cơ chế,  giải pháp, trình bày đánh giá kết quả phối hợp tốt các hình thức hoạt động học của học sinh.

- Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.

          - Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học đồng thời sử dụng, khai thác tối đa hiệu quả  nó.

- Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn, giảng.

b.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:

- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.

          - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học, bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh, tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.

- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của học sinh trong tiết dạy.

- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ... giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương đất nước thông qua việc giảng dạy các môn học, đặc biệt là Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử…

- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của sở, phòng và của trường...

- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp: giáo viên biên chế tối thiểu 18 tiết/năm.

- Tổ chức chuyên đề cấp trường và thao giảng .

b.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:

- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…, tham gia các hoạt động chuyên môn trên “Trường học kết nối”.

- Khai thác và sử dụng tối đa đồ dùng, thiết bị dạy học hiện có.

c. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:

- Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, báo cáo kết quả thực hành..; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip...) về kết quả thực hiện hiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá trên thay cho bài kiểm tra hiện hành.

- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng” thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá. Ra đề kiểm tra có ma trận, đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao.

          - Khi chấm bài kiểm tra  phải có phần nhận xét động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.

         - Trong các bài kiểm tra giáo viên chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành. Tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.

- Đối với môn GDCD ngoài việc đánh giá bằng cho điểm GV phải kết hợp theo dõi về thái độ, hành vi của học sinh.

          - Đề kiểm tra phải được chuyên môn nhà trường duyệt trước 1 tuần trước khi cho học sinh kiểm tra.

          d. Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:

- GVCN lập KH chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.

- Đổi mới ND sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.

- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi HS. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.

- Phối kết hợp với TPT Đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.

          - Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.

-  Lớp chủ nhiệm: 9;  Lớp tiên tiến: 04

Nhiệm vụ 3: Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ

1.     Các chỉ tiêu:

- 100%  giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định.

- 100%  hồ sơ xếp loại tốt

      - Tổng số tiết dự giờ: 18 tiết /GV/năm

2. Các giải pháp:

- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học cá nhân dựa trên kế hoạch năm học của tổ. Kế hoạch cá nhân phải được tổ trưởng kí duyệt.

- Có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.

- Hàng tháng tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên:

- Trường kiểm tra toàn diện 1GV/lần/năm (Kiểm tra toàn diện sẽ báo trước 1 tuần). Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 1 tiết.

- Hàng tháng tổ trưởng tổ chức họp tổ 2 lần, sau kiểm tra hồ sơ chuyên môn một ngày.

 

IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN TỔ

Bản quyền thuộc Trường THCS Đặng Tất - Quảng Điền - Thừa Thiên Huế
Chịu trách nhiệm nội dung: Trường THCS Đặng Tất

Tháng

Nội dung công tác

Tháng

9/2021

- Tổ chức dạy học tuần 1 bắt đầu từ ngày 06/9/2021

- Tham gia học chính trị đầu năm.

- Dạy và học theo TKB

- Họp tổ chuyên môn

- Khai giảng năm học mới.

- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm

“Thiếu nhi Việt Nam thân thiện yêu thương

giúp bạn đến Trường làm nghìn việc tốt”.

- Dự Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học 2021 -2022 cấp THCS.

- Tổ chức tuyên truyền tháng an toàn giao thông; phong trào giúp bạn đến trường; ký cam kết ANTT, ATGT.

- Tổ chức Hội nghị tổ chuyên môn, dự Hội nghị CB-CC-VC.

- Xây dựng và báo cáo kế hoạch và quy trình chuyên môn, tổ chuyên môn, cá nhân

- Chọn học HS giỏi và triển khai bồi dưỡng học sinh giỏi.

 - Xây dựng kế hoạch BDTX.