Người thầy tốt nhất là người thầy khơi gợi chứ không giáo điều, và truyền cho học trò mình mong muốn tự dạy bản thân "

Ngày 12 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ KHTN – Công nghệ

Cập nhật lúc : 16:56 16/09/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025

TRƯỜNG THCS ĐẶNG TẤT

TỔ: KHTN – CÔNG NGHỆ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                         Quảng Thành, ngày 14  tháng 9 năm 2024

KẾ HOẠCH – QUY TRÌNH

HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2024 - 2025

 

Căn cứ Công văn số 2633/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2024 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;

Báo cáo số 386/BC-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của UBND huyện Quảng Điền về Báo cáo tổng kết năm học 2023-2024 và triển khai phương hướng, nhiệm vụ năm học 2024 -2025.

Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục bậc trung học cơ sở năm học 2024 - 2025 của Phòng GD&ĐT Quảng Điền;

Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2023 - 2024, phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch và quy trình chuyên môn, các đoàn thể nhà trường năm học 2024 - 2025 của Trường THCS Đặng Tất.

         Dựa vào tình hình thực tế của học sinh, đội ngũ giáo viên của Tổ được biên chế và công việc được giao trong năm học 2024 - 2025.

 Tổ KHTN - CN xây dựng Kế hoạch hoạt động chuyên môn của Tổ năm học 2024 – 2025 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Tổng số giáo viên trong tổ:   07. Trong đó:   Nam: 05; Nữ: 02   

2. Hệ đào tạo: ĐHSP:   07; CĐSP: 0

3. Môn đào tạo: (Vật lý, Công nghệ, Hóa học, Sinh học).

4. Công việc được giao:

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

CHUYÊN MÔN VÀ CÔNG VIỆC PHỤ TRÁCH

TS TIẾT

GHI CHÚ

1

Trần Đức            

Quang

Tổ trưởng

 KHTN K8 (5); C Nghệ K9 (4,5); BD Lý 8 (6);  TTCM (3)

18,5

TT

2

Nguyễn Tuấn

Bình

Giáo viên

KHTN 6 (4,5); KHTN 7/3, 7/4 (3); BD Lý 9 (3); HĐTN7 (4);

19

CN 7/4

3

Trần Viết             

Trung

Giáo viên

KHTN K9 (4,5); KHTN 7/1, 7/2 (3), C Nghệ K8 (6);

18,5

CN 8/2

4

Đoàn Ngọc              

Thành

Giáo viên

KHTN K6 (5); KHTN K7 (6); BD Sinh 9 (3); CN 6/3

19

CN 6/3

5

Ngô Thị         

Thủy

Giáo viên

KHTN K8 (6);  KHTN K9 (3); BD Sinh 8 (6); HĐTN 8 (4);

19

 

6

Nguyễn Thị Tố     

Tâm

Giáo viên

 KHTN K6 (2,5),K7 (4), K8 (5) K9(4,5); BD Hóa 9 (3)

19

 

7

Phan Văn

Thọ

Tổ phó

C Nghệ 6 (3); C Nghệ 7 (4); HĐTN 9 (3); TKHĐ (2); TP(1)

18

CN 6/1

 

 *Thuận lợi:

 - Tổ chuyên môn luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, tư vấn sát sao của BGH trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Công tác phối hợp với các đoàn thể trong thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả.

- Tất cả GV trong tổ được đào tạo chính quy- đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn, nội bộ tổ đoàn kết, nhất trí, luôn quan tâm, giúp đỡ, học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau, có ý thức tổ chức  kỉ luật tốt.

- Các tổ viên luôn đề cao tinh thần tự học hỏi, trao đổi kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao năng lực công tác, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới; đa số giáo viên tiếp cận nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác.

- Có sự phối kết hợp chặt chẽ của các đoàn thể và các tổ chuyên môn trong nhà trường.

- Được phân công giảng dạy đúng chuyên môn tạo điều kiện để nâng cao tay nghề và phát huy hết năng lực của mình. Được tham gia các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.

- Đa số học sinh đều chăm ngoan, có ý thức cao trong học tập và rèn luyện.

* Khó khăn:

- Thiết bị dạy dạy học cung cấp chưa kịp thời và chưa đồng bộ để đáp ứng được việc đổi mới CTGDPT 2018.

- Một số giáo viên còn ngại khó trong việc đổi mới, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, giảng dạy.

- Đầu tư mũi nhọn còn hạn chế, học sinh giỏi chưa đam mê bộ môn.

- Một bộ phận phụ huynh chưa nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của công tác giáo dục, nhiều gia đình bố mẹ đi làm ăn nơi xa nên con em không ai quản lý dẫn tới hiện tượng chơi bời, chểnh mảng trong học tập; một số gia đình điều kiện hoàn cảnh khó khăn, khả năng đầu tư cho việc học của con em còn hạn chế.

II. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM:

         1.Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó  triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục.

         2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

3. Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

45. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình theo kế hoạch dạy học. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của trường và tổ chuyên môn. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2024 - 2025.

5. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên, nhân viên và học sinh.

6. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, hạn chế đến mức tối đa tỉ lệ học sinh bỏ học; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.

III. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị

1. Chỉ tiêu: 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lối sống văn minh, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.

            2. Các biện pháp:

- Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Phòng tổ chức, thường xuyên cập nhật thông tin kịp thời nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.

- Giáo viên nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.

            - Luôn biết lắng nghe ý kiến của học sinh, đồng nghiệp, nhân dân, thường xuyên nêu gương tốt, lên án, phê phán những việc làm sai trái...

Nhiệm vụ 2: Chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn

                1. Các chỉ tiêu:

a. Chất lượng bộ môn:

            a.1. Khối 6

Môn

Gv phụ trách

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

T. Bình, C Tâm,

T. Thành

123

 

33

 

30

 

32

 

5

CÔNG NGHỆ

T. Thọ

123

 

32,7

 

36,9

 

30,3

 

0

            a.2. Khối 7

Môn

GV phụ trách

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

T. Bình, T. Trung, C Tâm,

T. Thành

143

 

32

 

37

 

28

 

3

CÔNG NGHỆ

T. Thọ

143

 

31,5

 

37

 

31,5

 

0

a.3. Khối 8

Môn

GV phụ trách

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

KHTN

T. Quang, C. Tâm, C. Thủy

117

 

32

 

35

 

30

 

3

CÔNG NGHỆ

T. Trung

117

 

45

 

35

 

20

 

0

a.4. Khối 9

Môn

GV

phụ trách

TSHS

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Vật lý

T. Trung;

C. Tâm;

C. Thủy

93

 

30

 

32

 

35

 

3

Công Nghệ

T. Quang

93

 

40

 

40

 

20

 

0

 

a.5. Môn HĐTN – HN: 100% Đạt

 

 

 

 

 

b. Hai mặt chất lượng:

STT

GVCN

Lớp

TS

HS

Chất lượng

XS/Giỏi/Tốt

Khá

TB(Đạt)

Yếu

(CĐ)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Thầy Thọ

 

6/1

40

HL

12

30

20

50

08

20

0

0

HK

37

92,5

3

7,5

0

0

0

0

2

Thầy Thành

6/3

41

HL

13

31,7

17

41,5

11

26,8

0

0

HK

37

90,2

04

9,8

0

0

0

0

3

Thầy  Bình

7/4

36

HL

09

25

15

41,2

12

33,8

0

0

HK

36

100

0

0

0

0

0

0

4

Thầy Trung 

8/2

30

HL

07

23,3

20

66,7

03

10

0

0

HK

28

93,3

02

6,7

0

0

0

0

                           

c. Học sinh giỏi các cấp:

Giáo viên bồi dưỡng, hướng dẫn

MÔN

LỚP

CẤP HUYỆN

CẤP TỈNH

SL học sinh đạt giải

SL học sinh đạt giải

Thầy  Bình

KHTN

9

 

 

03

01

 

Cô Thủy

 

Cô Tâm

Thầy  Quang

KHTN

 

8

 

03

 

Thầy Thành

Cô Tâm

d. Chuyên đề tổ:

STT

GV PHỤ TRÁCH

TÊN CHUYÊN ĐỀ

TG thực hiện

1

Trần Viết Trung

Tham quan học tập xưởng Cơ khí khối 8

12/2023

2

Nguyễn Thị Tố Tâm

Em yêu khoa học khối 7

04/2024

           e. Sáng kiến kinh nghiệm:

TT

Tên đề tài

Người thực hiện

Thời gian

01

Xây dựng ý thức an toàn giao thông thông qua tiết HĐTN, HN chủ nhiệm lớp

Nguyễn Tuấn Bình

03/2025

g. Giáo viên kiểm tra toàn diện: 02 GV

STT

GV THỰC HIỆN

TG thực hiện

1

Nguyễn Tuấn Bình

11/2024

2

Đoàn Ngọc Thành

03/2025

h. Giáo viên kiểm tra chuyên đề: 02GV

STT

GV THỰC HIỆN

TG thực hiện

1

Nguyễn Thị Tố Tâm

10/2024

2

Ngô Thị Thủy

04/2025

 

 

l. Tham gia các hội thi:

a/ Thi GV dạy giỏi cấp trường:

b/ Thi sáng tạo KHKT - Tên đề tài: Thiết bị ngăn chặn người có nồng độ cồn tham gia điều khiển ô tô, xe máy.

Thi sáng tạo TTN – NĐ - Tên đề tài: Máy phát điện tự động

GV hướng dẫn: Nguyễn Tuấn Bình

2. Các giải pháp:

a. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:

            -  Xây dựng và thực hiện chương trình dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng theo khung thời gian 35 tuần thực học (Học kỳ I: 18 tuần; Học kỳ II: 17 tuần) được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.

            - Thiết kế kế hoạch bài dạy theo CV 5512/ BGD -ĐT; chú trọng phát triển năng lực học sinh và vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn...    

b. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:

b.1. Công tác soạn bài và giảng dạy trên lớp:   

-  Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp với các đối tượng học sinh.

- Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.

- Kế hoạch bài dạy chuẩn bị trước trước khi lên lớp. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động và nội dung phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức- kỹ năng trong từng bài soạn và theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đổi mới kiểm tra đánh giá, lập bảng mô tả theo chủ đề, thiết kế bài dạy theo CV5512/ BGD –ĐT.

          - Giáo viên thiết kế bài dạy linh hoạt, khoa học, chủ động trong việc chuẩn bị nội dung bài dạy, có thể điều chỉnh, thay đổi ngữ liệu, thời lượng, phương pháp...phù hợp với đối tượng học sinh. Chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát đưa ra cơ chế,  giải pháp, trình bày đánh giá kết quả phối hợp tốt các hình thức hoạt động học của học sinh.

- Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.

          - Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học đồng thời sử dụng, khai thác tối đa hiệu quả  nó. Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn, giảng.

b.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:

- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.

          - Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học, bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh, tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.

- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của học sinh trong tiết dạy.

- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ...

- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của sở, phòng và của trường...

- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp.

- Tổ chức chuyên đề cấp trường và thao giảng .

b.3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:

- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…,

- Khai thác và sử dụng tối đa đồ dùng, thiết bị dạy học hiện có.

c. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:

- Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra cuối kì theo TT 22 ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT.

- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, báo cáo kết quả thực hành..; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip...) về kết quả thực hiện hiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá trên thay cho bài kiểm tra hiện hành.

- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng” thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá. Ra đề kiểm tra có ma trận, đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan kèm theo ma trận, đặc tả; giữa kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành.

          - Khi chấm bài kiểm tra  phải có phần nhận xét động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.

            - Đề kiểm tra phải được chuyên môn nhà trường duyệt trước 1 tuần trước khi cho học sinh kiểm tra.

Kế hoạch KTGK bộ môn năm học 2024 - 2025

STT

MÔN HỌC

KHỐI 6

KHỐI 7

 

KHỐI 8

 

KHỐI 9

 

GHI CHÚ

HKI

HKII

HKI

HKII

HKI

HKII

HKI

HKII

 

1

KHTN

 

Tuần 10

Tuần 27

Tuần 10

Tuần 28

Tuần 10

Tuần 27

Tuần 9

Tuần 27

 

2

CÔNG NGHỆ

Tuần 8

Tuần 26

Tuần 9

Tuần 27

Tuần 9

Tuần 26

Tuần 9

Tuần 27

 

3

HĐTN, HN

Tuần 8

Tuần 27

Tuần 9

Tuần 27

Tuần 10

Tuần 27

Tuần 10

Tuần 27

 

            d. Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:

- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.

- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.

- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.

- Phối kết hợp với TPT Đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.

            - Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.

 

Nhiệm vụ 3: Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ

1.      Các chỉ tiêu:

- Dự giờ: Tham gia đầy đủ tất cả các tiết dạy chuyên đề của tổ, chuyên đề cụm và tích cực tham gia dự đồng nghiệp để nâng cao tay nghề, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.

- Thao giảng: Có ứng dụng công nghệ thông tin 2 tiết/GV

           - Dạy có UDCNTT:> 40 tiết/GV

- Sử dụng ĐDDH:> 90%

- Chuyên đề tổ: 1CĐ/HK

- Sinh hoạt chuyên môn tổ 2 lần/tháng

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần/tháng

           - 100%  giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định.

           - 100% GV cập nhật đầy đủ và kịp thời các thông tin trên cổng TTĐT.

           - 100% GV hoàn thành chương trình BDTX đạt loại khá trở lên.

       - 100% giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ, cụm.

         - 100% giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ .

 - 100% giáo viên sử dụng chữ ký số.

2.      Các giải pháp:

- Đầu năm, tổ lập sổ kế hoạch, lên kế hoạch tuần, tháng, học kì và  cả năm học để chỉ đạo chuyên môn. Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học cá nhân dựa trên kế hoạch năm học của tổ. Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn .

- Quán triệt việc thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, lao động trong toàn tổ.

- Tổ chức đăng kí thi đua cho giáo viên, các lớp chủ nhiệm trong tổ ngay từ đầu năm.

- Chấp hành nghiêm chỉnh công tác chuyên môn, giảng dạy đúng kế hoạch, theo phân phối chương trình. Có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.

- Hàng tháng sinh hoạt tổ 2 lần, tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên.

        - Việc cập nhật lịch báo giảng phải kịp thời, cập nhật sử dụng TBDH bộ môn đầy đủ.

lV. Công tác phát triển đội ngũ:

1/ Lớp:

Lớp

Danh hiệu thi đua

GVCN

6.1

Lớp Tiên tiến xuất sắc

T. THỌ

6.3

Lớp Tiên tiến

T. THÀNH

7.4

Lớp Tiên tiến xuất sắc

T. BÌNH

8.2

Lớp Tiên tiến xuất sắc

T. TRUNG

2/Cá nhân:

a) Đánh giá, xếp loại viên chức cuối năm

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 02 giáo viên

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 05 giáo viên

b) Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên

Loại Tốt: 05 giáo viên; Loại Khá: 02 giáo viên

3/Tổ: Tổ tiên tiến

 

 

 

 

 

 

V. KẾ HOẠCH THAO GIẢNG, DỰ GIỜ CHUYÊN ĐỀ

Thời gian

THAO GIẢNG

           DỰ GIỜ

GHI CHÚ

Tháng

9/2024; 01/2025

T.BÌNH; C. THỦY

 

T. THÀNH

 

Tháng

10/2024; 02/2025

T. QUANG; C.TÂM

 

T.TRUNG; T. THỌ

 

Tháng

11/2024; 3/2025

 T. THÀNH; T. TRUNG

C. THỦY

 

Tháng

12/2024; 4/2025

T. THỌ

C.TÂM; T. BÌNH

 

VI.  ĐỀ XUẤT TỔ:

- Thay Tivi ở 02 phòng bộ môn KHTN và Công Nghệ.

- Trang bị ghế ngồi của học sinh ở phòng bộ môn.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG

 

                           

                     

Trần Đức Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN TỔ

 

Tháng

Nội dung công tác

 

Tháng

8/2024

- Họp hội đồng đầu năm

- Ôn tập và tổ chức thi lên lớp.

- Tổng vệ sinh môi trường chuẩn bị năm học mới.

- Tham gia tập huấn

- Tham gia học chính trị đầu năm.

 

Tháng

9/2024

- Khai giảng năm học mới (05/9/2024)

- Áp dụng PCCM; Tổ chức dạy học tuần 1 bắt đầu từ ngày 06/9/2024

- Họp hội đồng sư phạm

- Tổ chức Hội nghị tổ chuyên môn: Xây dựng và báo cáo kế hoạch tổ chuyên môn, cá nhân, lớp.

- Chọn học HS giỏi và triển khai bồi dưỡng học sinh giỏi khối 8,9 từ tuần 2

 - Thao giảng chuyên đề, dự giờ theo kế hoạch

- Triển khai hướng dẫn thực hiện đề tài dự thi khoa học kỹ thuật

- Tham gia dự Hội nghị CB-CC-VC; Hội nghị Công đoàn; ĐH Chi đoàn; ĐH Liên đội.

 

Tháng

10/2024

- Tham gia thao giảng chuyên đề, dự giờ

- Kiểm tra chuyên đề 01 GV;  Bồi dưỡng HSG.

- Kiểm tra toàn diện đợt 1:

- Kiểm tra giữa kỳ I các bộ môn theo kế hoạch

- Triển khai hướng dẫn thực hiện đề tài dự thi khoa học kỹ thuật

- Kiểm tra hồ sơ giáo viên.

- Học tập BDTX

 

Tháng

11/2024

- Tiếp tục bồi dưỡng HSG lớp 8, 9;

- Kiểm tra giữa kỳ I các bộ môn theo kế hoạch

- Thao giảng chuyên đề, dự giờ

- Xây dựng đề cương và ra đề thi kiểm tra học kỳ I.

- Sinh hoạt chuyên môn cụm.

- Tiếp tục hướng dẫn thực hiện đề tài dự thi kh