Kế hoạch của Tổ Lý – Hóa - Sinh – Công nghệ Năm 2021
TRƯỜNG THCS ĐẶNG TẤT TỔ: LÝ – HÓA – SINH - CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Quảng Thành, ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH – QUY TRÌNH
HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021 – 2022
Căn cứ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục bậc trung học cơ sở năm học 2021 – 2022 của Phòng GD&ĐT Quảng Điền;
Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2020 - 2021, phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch và quy trình chuyên môn, các đoàn thể nhà trường năm học 2021 – 2022 của Trường THCS Đặng Tất.
Dựa vào tình hình thực tế của học sinh, đội ngũ giáo viên của Tổ được biên chế và công việc được giao trong năm học 2021 - 2022
Tổ Lý - Hóa - Sinh - CN xây dựng Kế hoạch hoạt động chuyên môn của Tổ năm học 2021 – 2022 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Tổng số giáo viên trong tổ: 07. Trong đó: Nam: 04; Nữ: 03
2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 06; CĐSP: 01
3. Môn đào tạo: (Vật lý, Công nghệ, Hóa học, Sinh học).
4. Công việc được giao:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO |
TS TIẾT |
GHI CHÚ |
1 |
Trần Đức Quang |
Tổ trưởng |
Lý 7(3); CN 8 (8) KHTN 6/2,3 (2) BD Lý 9(3) |
19 |
TT |
2 |
Hồ Đăng Hải Điệp |
Giáo viên |
Lý 9/2, 9/4 (4); Lý 8 (4); CN 9 (4), BD Lý 8 (3) |
19 |
CN 9/4 |
3 |
Trần Viết Trung |
Giáo viên |
Lý 9/1, 9/3 (4) KHTN 6/1 9/1 (1) TTHTCĐ |
18 |
CN 9/3 |
4 |
Ngô Thị Thủy |
Tổ phó |
Sinh 9 (8); BD Sinh 9 (3); KHTN 6 (6), |
18 |
TP |
5 |
Nguyễn Thị Thu Hà |
Giáo viên |
Sinh 7 (6); Sinh 8 (8) BD SINH 8 (3) |
17 |
|
6 |
Nguễn Thị Tố Tâm |
Giáo viên |
Hóa K8, K9 (16); KHTN 6 (3) |
19 |
|
7 |
Phan Văn Thọ |
Giáo viên |
CN 6 (3), CN 7 (6), TKHĐ (2) |
15 |
CN 6/3 |
*Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, giúp đỡ của Chi bộ, lãnh đạo nhà trường, Công đoàn trường, Hội PHHS trong việc xây dựng, thực hiện kế hoạch.
- Tất cả GV trong tổ được đào tạo chính quy- đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn, nhiệt tình trong công tác, có trách nhiệm, có tinh thần học hỏi kinh nghiệm, có ý thức cầu tiến.
- Nội bộ tổ đoàn kết, nhất trí, luôn quan tâm, giúp đỡ, học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau, có ý thức tổ chức kỉ luật tốt.
- Có sự phối kết hợp chặt chẽ của các đoàn thể và các tổ chuyên môn trong nhà trường.
- Giáo viên được tham gia các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức.
- Giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn tạo điều kiện để nâng cao tay nghề và phát huy hết năng lực của mình.
- Đa số học sinh đều chăm ngoan, có ý thức cao trong học tập và rèn luyện.
* Khó khăn:
- Cơ sở vật chất còn hạn chế để phục vụ cho hoạt động dạy và học, đặc biệt là phương tiện nghe nhìn còn thiếu chưa đáp ứng được việc đổi mới CTGDPT 2018 cho HS khối 6 năm học 2021-2022
- Một số giáo viên còn ngại khó trong việc đổi mới, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, giảng dạy.
- Do tình hình dịch bệnh Côvid 19 diễn biến kéo dài và phức tạp nên ảnh hưởng lớn đến công tác dạy và học.
- Trình độ học sinh trong một lớp, khối chưa thật đồng đều dẫn đến việc dạy học của giáo viên gặp không ít những khó khăn.
- Kinh tế một số gia đình học sinh còn khó khăn, nhiều phụ huynh chưa quan tâm đến việc hoc tập của con em mình.
- Đầu tư mũi nhọn còn hạn chế, học sinh giỏi chưa đam mê bộ môn.
II. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM:
1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Phát huy tinh thần và trách nhiệm đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, phân cấp quản lý, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chuyên môn.
3. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
4. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; công tác phối hợp với tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình theo kế hoạch dạy học năm học 2021-2022. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của trường và tổ chuyên môn.
6. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, hạn chế đến mức tối đa tỉ lệ học sinh bỏ học; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
7. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2021 – 2022.
III. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
1. Chỉ tiêu: 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lối sống văn minh, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.
2. Các biện pháp:
- Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Phòng tổ chức, thường xuyên cập nhật thông tin kịp thời nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.
- Giáo viên nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Luôn biết lắng nghe ý kiến của học sinh, đồng nghiệp, nhân dân, thường xuyên nêu gương tốt, lên án, phê phán những việc làm sai trái...
Nhiệm vụ 2: Chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn
1. Các chỉ tiêu:
a. Chất lượng bộ môn:
a.1. Vật lý
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
Thầy Quang |
7 |
32 |
35 |
30 |
5 |
||||||
Thầy Điệp |
8 |
34 |
32,5 |
28,5 |
5 |
||||||
Thầy Điệp |
9/2,4 |
19 |
47,6 |
28,6 |
4,8 |
||||||
Thầy Trung |
9/1,3 |
31 |
39 |
25 |
5 |
a.2. Sinh học
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Cô Thủy |
9 |
28 |
37 |
33 |
2,O |
|||||
Cô Hà |
7 |
28,2 |
42,6 |
28,2 |
1,0 |
|||||
8 |
54,8 |
30,2 |
13,4 |
1,6 |
a.3. Hóa học
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Cô Tâm |
8 |
35 |
25 |
35 |
5 |
|||||
9 |
35 |
25 |
35 |
5 |
a.4. Công nghệ
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Thầy Thọ |
6 |
31,3 |
52,1 |
16,6 |
0 |
|||||
7 |
28,2 |
60,7 |
11,1 |
0 |
||||||
Thầy Quang |
8 |
40 |
40 |
18 |
2 |
|||||
Thầy Điệp |
9 |
40 |
45 |
15 |
0 |
a.5. KHTN 6
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Thầy Quang, C. Tâm, C. Thủy |
6 |
96 |
30 |
35 |
30 |
5 |
b. Hai mặt chất lượng:
STT |
GVCN |
Lớp |
TS HS |
Chất lượng |
Giỏi/Tốt/ XS |
Kh/Giỏi |
TB(Đạt) |
Yếu (CĐ) |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||||
1 |
Thầy Thọ
|
6/3 |
32 |
HL |
2 |
6,3 |
8 |
25 |
22 |
68,7 |
0 |
||
HK |
30 |
93,8 |
2 |
6,2 |
0 |
||||||||
2 |
Thầy Trung |
9/3 |
32 |
HL |
7 |
21,8 |
13 |
40,7 |
12 |
37,5 |
0 |
||
HK |
30 |
93,8 |
2 |
6,2 |
0 |
||||||||
3 |
Thầy Điệp |
9/4 |
30 |
HL |
3 |
10 |
16 |
53,3 |
11 |
36,7 |
0 |
||
HK |
28 |
93,3 |
2 |
6,7 |
0 |
||||||||
c. Học sinh giỏi các cấp:
Giáo viên bồi dưỡng, hướng dẫn |
MÔN |
LỚP |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
SL học sinh đạt giải |
SL học sinh đạt giải |
|||
Thầy Điệp |
Vật lý |
8 |
02 |
|
Thầy Quang |
Vật lý |
9 |
02 |
01 |
Cô Thủy |
Sinh học |
9 |
01 |
|
Cô Tâm |
Hóa học |
9 |
|
d. Chuyên đề tổ:
STT |
GV PHỤ TRÁCH |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
TG thực hiện |
1 |
Cô Ngô Thị Thủy |
Đố vui để học khối 6 |
12/2021 |
2 |
Cô Nguyễn Thị Tố Tâm |
Em yêu khoa học khối 8 |
04/2022 |
e. Sáng kiến kinh nghiệm:
TT |
Tên đề tài |
Người thực hiện |
Thời gian |
01 |
Sử dụng có hiệu quả thí nghiệm hóa học trong giảng dạy. |
Nguyễn Thị Tố Tâm |
3/2021 |
g. Giáo viên kiểm tra toàn diện: 02 GV
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
1 |
Tháng 11/2021 |
|
2 |
Tháng 3/2022 |
h. Giáo viên kiểm chuyên đề:02GV
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
1 |
Tháng 10/2021 |
|
2 |
Tháng 4/2022 |
l. Tham gia các hội thi:
a/ Thi GV dạy giỏi cấp trường: 01 GV, 100% xếp loại giỏi.
- Cô : Nguyễn Thị Thu Hà – Môn Sinh học
b/ Thi sáng tạo KHKT, sáng tạo TTN - NĐ:
GV hướng dẫn – Cô Ngô Thị Thủy
Tên đề tài: Bào chế Cao Trinh nữ để chữa một số bệnh thường gặp.
2. Các giải pháp:
a. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:
- Xây dựng và thực hiện chương trình dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng theo khung thời gian 35 tuần thực học (Học kỳ I: 18 tuần; Học kỳ II: 17 tuần) được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Thiết kế kế hoạch bài dạy theo 6 bước 5 hoạt động và phương pháp mới, chú trọng phát triển năng lực học sinh và vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn...
b. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
b.1. Công tác soạn bài và giảng dạy trên lớp:
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp với các đối tượng học sinh.
- Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Tiếp tục triển khai dạy học và kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học sinh .
- Kế hoạch bài dạy chuẩn bị trước một tuần trước khi lên lớp. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động và nội dung phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức- kỹ năng trong từng bài soạn và theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đổi mới kiểm tra đánh giá, lập bảng mô tả theo chủ đề, thiết thé bài dạy theo 6 bước 5 hoạt động và chú trọng dạy học tích hợp liên môn.
- Giáo viên thiết kế bài dạy linh hoạt, khoa học, chủ động trong việc chuẩn bị nội dung bài dạy, có thể điều chỉnh, thay đổi ngữ liệu, thời lượng, phương pháp...phù hợp với đối tượng học sinh. Chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát đưa ra cơ chế, giải pháp, trình bày đánh giá kết quả phối hợp tốt các hình thức hoạt động học của học sinh.
- Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học đồng thời sử dụng, khai thác tối đa hiệu quả nó.
- Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn, giảng.
b.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học, bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh, tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của học sinh trong tiết dạy.
- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ...
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của sở, phòng và của trường...
- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp: giáo viên biên chế tối thiểu 18 tiết/năm.
- Tổ chức chuyên đề cấp trường và thao giảng .
b.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…, tham gia các hoạt động chuyên môn trên “Trường học kết nối”.
- Khai thác và sử dụng tối đa đồ dùng, thiết bị dạy học hiện có.
c. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:
- Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra cuối kì theo TT 22 ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT.
- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, báo cáo kết quả thực hành..; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip...) về kết quả thực hiện hiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá trên thay cho bài kiểm tra hiện hành.
- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng” thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá. Ra đề kiểm tra có ma trận, đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao.
- Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
- Trong các bài kiểm tra giáo viên chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành. Tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
- Đề kiểm tra phải được chuyên môn nhà trường duyệt trước 1 tuần trước khi cho học sinh kiểm tra.
d. Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.
- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.
- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.
- Phối kết hợp với TPT Đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ
1. Các chỉ tiêu:- Dự giờ 18 tiết/GV; Tổ trưởng, tổ phó 4 tiết/1GV
- Thao giảng: Có ứng dụng công nghệ thông tin 2 tiết/GV
- Dạy có UDCNTT:> 6 tiết/GV
- Sử dụng ĐDDH:> 90%
- Chuyên đề tổ: 1CĐ/HK
- Sinh hoạt chuyên môn tổ 2 lần/tháng
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách 1 lần/tháng
- 100% giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định.
- 100% GV cập nhật đầy đủ và kịp thời các thông tin trên cổng TTĐT.
- 100% GV hoàn thành chương trình BDTX đạt loại khá trở lên.
- 100% giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ, cụm.
-100% giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ .
2. Các giải pháp:- Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn .
- Đầu năm, tổ lập sổ kế hoạch, lên kế hoạch tuần, tháng, học kì và cả năm học để chỉ đạo chuyên môn. Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học cá nhân dựa trên kế hoạch năm học của tổ. Kế hoạch cá nhân phải được tổ trưởng kí duyệt.
- Quán triệt việc thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, lao động trong toàn tổ.
- Tổ chức đăng kí thi đua cho giáo viên, các lớp chủ nhiệm trong tổ ngay từ đầu năm.
- Có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.
- Hàng tháng tổ trưởng tổ chức họp tổ 2 lần, tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên.
- Chấp hành nghiêm chỉnh công tác chuyên môn, giảng dạy đúng kế hoạch, theo phân phối chương trình.
- Việc cập nhật lịch báo giảng phải kịp thời, cập nhật sử dụng TBDH bộ môn đầy đủ.
- Cuối mỗi học kì, cuối năm tổ chức họp Tổ chuyên môn để sơ kết, tổng kết và bình xét, xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ.
lV. Danh hiệu thi đua:
1/ Lớp:
Lớp |
Danh hiệu thi đua |
GVCN |
6.3 |
Lớp Tiên tiến xuất sắc |
T. THỌ |
9.3 |
Lớp Tiên tiến xuất sắc |
T. TRUNG |
9.4 |
Lớp Tiên tiến |
T. ĐIỆP |
2/Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
DHTĐ |
Tên đề tài SKKN, Đề tài đổi mới |
1 |
Trần Đức Quang |
LĐTT |
Rèn kỹ năng giải bài tập " Dựng ảnh tạo bởi gương phẳng " Vật lý 7. |
2 |
Nguyễn Thị Tố Tâm |
CSTĐCS |
Sử dụng có hiệu quả thí nghiệm hóa học trong giảng dạy. |
3 |
Trần Viết Trung |
LĐTT |
Phương pháp giải bài tập Quang hình đạt hiệu quả cao trong vật lý 9. |
4 |
Hồ Đăng Hải Điệp |
LĐTT |
Một số kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm lớp |
5 |
Ngô Thị Thủy |
LĐTT |
Nâng cao hiệu giảng dạy bài " Lai một cặp tính trạng " sinh học 9. |
6 |
Nguyễn Thị Thu Hà |
LĐTT |
Daỵ học phát huy tính tích cực sinh học 7 |
7 |
Phan Văn Thọ |
LĐTT |
Một số kinh nghiệm duy trì số lượng học sinh bậc THCS |
3/Tổ: Tổ tiên tiến
V. KẾ HOẠCH THAO GIẢNG, DỰ GIỜ CHUYÊN ĐỀ
Thời gian |
THAO GIẢNG |
DỰ GIỜ |
GHI CHÚ |
Tháng 9/2021; 01/2022 |
T.ĐIỆP; C.TÂM |
C. HÀ |
|
Tháng 10/2021; 02/2022 |
C. THỦY ; T.TRUNG |
T. THỌ |
|
Tháng 11/2021; 3/2022 |
C. HÀ, T. QUANG |
C.TÂM, T.ĐIỆP |
|
Tháng 12/2021; 4/2022 |
T. THỌ |
C. THỦY , T.TRUNG |
|
VI. ĐỀ XUẤT TỔ:
- Trang bị và sửa chữa thiết bị nghe nhìn ở các phòng bộ môn và một số phòng dạy học.
- Ngăn cách giữa phòng để TB và phòng dạy tại phòng bộ môn Lý – CN.
- Mua 5 đĩa Sếch-xi phục trong thực hành Công nghệ 7
- Mua bổ sung 3 lít Cồn để thực hành hóa học, vật lý.
HIỆU TRƯỞNG
|
TỔ TRƯỞNG
Trần Đức Quang |
VII. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN TỔ
Tháng |
Nội dung công tác |
||
Tháng 9/2021 |
- Khai giảng năm học mới hình thức trực tuyến qua kênh TRT(05/9/2021) - Tổ chức dạy học tuần 1 bắt đầu từ ngày 06/9/2021 dạy trực tuyến tuần 1,2 - Tham gia học chính trị đầu năm. - Dạy và học theo TKB từ tuần 3 - Họp tổ chuyên môn - Tổ chức Hội nghị tổ chuyên môn: Xây dựng và báo cáo kế hoạch tổ chuyên môn, cá nhân, lớp. - Chọn học HS giỏi và triển khai bồi dưỡng học sinh giỏi khối 8,9 - Thao giảng chuyên đề, dự giờ - Tham gia dự Hội nghị CB-CC-VC; Hội nghị Công đoàn; ĐH Chi đoàn; ĐH Liên đội. |
||
Tháng 10/2021 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Chăm ngoan, học giỏi”. - Học tập BDTX modul 4 - Tham gia thao giảng chuyên đề, dự giờ - Kiểm tra chuyên đề - Bồi dưỡng HSG. - Triển khai hướng dẫn thực hiện đề tài dự thi khoa học kỹ thuật: C. Thủy và 02 HS - Kiểm tra hồ sơ giáo viên. |
||
Tháng 11/2021 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Tôn sư, trọng đạo”. - Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: C. Hà - Tiếp tục bồi dưỡng HSG lớp 8, 9; - Thao giảng chuyên đề, dự giờ - Xây dựng đề cương và ra đề thi kiểm tra học kỳ I. - Kiểm tra toàn diện - Học tập BDTX . - Tiếp tục hướng dẫn thực hiện đề tài dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật |
||
Tháng 12/2021 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn”. - Triển khai đề cương ôn tập HKI - Thao giảng chuyên đề, dự giờ - Kiểm tra hồ sơ giáo viên. Bản quyền thuộc Trường THCS Đặng Tất - Quảng Điền - Thừa Thiên Huế |