Kế hoạch của Đặng Thị Hiền Năm 2023
PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN TRƯỜNG THCS ĐẶNG TẤT
Số: …/KH- THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Thành, ngày 27 tháng 8 năm 2023. |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG Y TẾ TRƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2023-2024
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 Quy định về công tác y tế trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường THCS Đặng Tất xây dựng kế hoạch hoạt động Y tế trường học năm học 2023-2024 với các nội dung như sau:
I. Tình Hình Chung
1. Đặc điểm chung của nhà trường:
- Năm học 2023-2024 trường THCS Đặng Tất có 40 CBGV và NV và 470/ 234 nữ học sinh chia làm 14 lớp.
Trong đó: Khối 6: 149 nữ; Khối 7: 119 nữ; Khối 8: 92 nữ; khối 9: 110.
- Trường có 08 phòng học/14 lớp, bình quân 33,57 học sinh /lớp, mỗi phòng có 04 quạt trần và 06 bóng đèn, 01 bảng chống lóa và bàn ghế giáo viên đúng quy đinh.
- Nhà trường có 5 phòng học bộ môn: có 02 phòng thực hành bộ môn Hóa – Sinh, Lý – Công nghệ; 01 phòng LAB có đủ tai nghe được kết nối đến hệ thống đảm bảo để dạy học môn Tiếng Anh; có phòng Tin học đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Ngoài ra còn có 08 phòng chức năng; 02 khu nhà vệ sinh giáo viên và học sinh.
2. Thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của Ban giám hiệu trường, Lãnh đạo địa phương đến việc phát triển, xây dựng y tế trường học.
- Nhà trường có CB y tế chuyên trách luôn đảm bảo công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh. CBYT luôn được tập huấn thường xuyên về công tác YTTH.
- Trường có 01 phòng y tế, được trang bị: 01 giường bệnh, một số phương tiện sơ cấp cứu (nẹp gỗ.), tủ thuốc và một số loại thuốc thông dụng theo yêu cầu.
- Học sinh trong trường luôn có ý thức tự giác trong các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ cho học tập và rèn luyện.
- Trường có không gian rộng, thoáng mát, cây xanh bao quanh.
- 100% số bảng viết đã được trang bị bảng chống lóa đúng quy cách, bàn ghế tại các phòng học từng bước được nâng cấp và cải thiện đúng quy cách của Bộ GD và ĐT.
- Khu vệ sinh của CBGV-NV và học sinh được quét dọn sạch sẽ hàng ngày.
*Khó khăn:
- Trường nằm ở khu vực vùng nông thôn, một số phụ huynh đi làm ăn xa, nên còn nhiều phụ huynh học sinh chưa quan tâm đúng cách việc chăm sóc sức khỏe cho con, em mình.
- Một số học sinh còn chưa mạnh dạn, rụt rè, che dấu khi bị ốm.
II. Mục Tiêu, Chỉ Tiêu Kế Hoạch:
1. Mục tiêu chung: Góp phần nâng cao sức khỏe về thể chất, tinh thần và trí tuệ cho học sinh, hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, rèn luyện.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn, phát triển cơ sở vật chất, nhân lực cho công tác y tế họcđường.
- Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho học sinh. Phát hiện sớm, điều trị kịp thời và dự phòng các bệnh thường gặp cho học sinh.
- Thực hiện việc giám sát và phát hiện sớm dịch bệnh, đặc biệt là dịch bệnh theo mùa trong trường hợp để xử lý kịp thời, triệt để.
3. Chỉ Tiêu:
- Phòng y tế đảm bảo diện tích, thuận tiện công tác sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe học sinh; cán bộ y tế trình độ y sĩ trung cấp trở lên theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGD ĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế- Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về công tác y tế trường học (Thông tư 13).
- Tổ chức kiểm tra, khám sức khỏe theo chuyên khoa cho học sinh. 100% các trường hợp mắc bệnh được thông báo cho gia đình để phối hợp chuyển tuyến và theo dõi điều trị.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, cung cấp đủ nước sạch cho sinh hoạt và nước uống cho học sinh và cán bộ, giáo viên. Nhà vệ sinh đảm bảo vệ sinh, an toàn, thân thiện và sử dụng tốt. Tăng cường đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, lớp học và các công trình vệ sinh trường học theo quy định.
- Tổ chức triển khai mô hình điểm về truyền thông nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong trường học, từng bước góp phần giảm tỷ lệ mắc tật khúc xạ, gù vẹo cột sống, bệnh răng miệng, giun sán, hen phế quản và các yếu tố nguy cơ ảnh hường đến sức khỏe trong trường học. Truyền thông giáo dục dân số - sức khỏe sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS cho học sinh.
- Không để xảy ra dịch bệnh lớn trong trường học.
- 100% học sinh tham gia BHYT
- 100% học sinh bệnh mãn tính được quản lý
IV. Các Nội Dung Hoạt Động:
1. Công tác quản lý sức khỏe học sinh:
- Lập và ghi chép vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh
- Thực hiện kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe: đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực . Tính chỉ số khối cơ thể (BMI) ít nhất 02 lần/năm học để tư vấn về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với học sinh.
- Theo dõi sức khỏe học sinh, phát hiện giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh tật khác để xử trí, chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định và áp dụng chế độ học tập, rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện để tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh
- Tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của học sinh; hướng dẫn cho học sinh biết tự chăm sóc sức khỏe; trường hợp trong trường học có học sinh khuyết tật thì tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khuyết tật hoà nhập.
- Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong việc tổ chức các chiến dịch tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh cho học sinh.
- Thông báo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học và khi cần thiết về tình hình sức khoẻ của học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh. Nhân viên y tế trường học đánh giá tình trạng sức khỏe học sinh vào cuối mỗi cấp học để làm căn cứ theo dõi sức khỏe ở cấp học tiếp theo.
2. Công tác sơ cấp cứu ban đầu tại trường: Sơ cứu, cấp cứu theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
3. Công tác phòng chống dịch bệnh, bệnh học đường: Chủ động triển khai các biện pháp vệ sinh phòng, chống dịch theo quy định tại Thông tư số 46/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các hướng dẫn khác của cơ quan y tế.
4. Công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe:
- Tham gia biên soạn, sử dụng các tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe với nội dung phù hợp với học sinh THCS và điều kiện cụ thể của trường.
- Tổ chức và phối hợp tổ chức truyền thông, giáo dục sức khỏe cho học sinh và cha mẹ hoặc người giám hộ về các biện pháp phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích và các chiến dịch truyền thông, giáo dục khác liên quan đến công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
- Đề xuất lồng ghép các nội dung giáo dục sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong các giờ giảng.
- Tổ chức cho học sinh thực hành các hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích thông qua các hình thức, mô hình phù hợp.
5. Công tác nước sạch và vệ sinh môi trường: Thường xuyên kiểm tra, giám sát các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, nước uống, xà phòng rửa tay.
6. Thực hiện các chương trình y tế trong trường học: Tổ chức triển khai các chương trình y tế, phong trào vệ sinh phòng bệnh, tăng cường hoạt động thể lực, dinh dưỡng hợp lý, xây dựng môi trường không khói thuốc lá, không sử dụng đồ uống có cồn và các chất gây nghiện.
7. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất: Kiến nghị với Ban giám hiệu, đơn vị có liên quan về các điều kiện phòng học, bàn ghế, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, trang thiết bị phòng y tế, nhà vệ sinh không đảm bảo theo quy định và đề xuất Ban giám hiệu quan tâm sửa chữa, thay thế, khắc phục.
V. Nguồn lực chủ yếu:
1. Nhân lược chủ yếu: CBGV, NV, hội phụ huynh học sinh.
2. Kinh phí:
- Trích từ nguồn kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu BHTY năm học 2022-2023 của học sinh: tổng số tiền:
- Dự trù: Tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP qui định 03 nội dung chi:
+ Chi mua thuốc, vật tư y tế: 3.000.000đ
+ Công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe: 12.000.000đ
+ Chi mua văn phòng phẩm, in appich: 2.000.000đ
Tổng công: 17.000.000đ
VI. Bảng kế hoạch thực hiện đối với từng hoạt động:
Hoạt động 1. Công tác quản lý sức khỏe học sinh:
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Xây dựng kế hoạch hoạt dộng Y tế trường học năm học 2023-2024.
|
25/08/2023 |
25/08/2024 |
Phòng hội đông. |
- Hiệu trưởng - CB y tế - Kế toán |
|
|
2. Lên dự trù mua bổ sung thuốc, dụng cụ y tế và một số vật dụng cần thiết phụ vụ công tác y tế . |
25/08/2023 |
30/08/2023 |
|
- Hiệu trưởng - CB y tế - Kế toán |
|
3.000.000đ |
3. Kiên toàn ban chăm sóc sức khỏe trường học. - Tổ chức họp Ban Chăm sóc sức khỏe và đề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng học kỳ. (tối thiểu 1 lần/học kỳ) |
- 01/09/2023
-15/01/2023 |
- 10/09/2023
- 30/01/2023 |
Phòng hội đông. |
|
|
|
4. Lập và ghi chép vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh |
01/09/2023 |
10/09/2024 |
Phòng y tế |
- CB y tế - Kế toán |
|
1.000.000đ |
5. Tổ chức kiểm tra sức khỏe cho học sinh trong trường 02 lần/ năm học để tư vấn về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với học sinh.(Đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực đối với học sinh, tính chỉ số BMI) |
10/09/2023 và 01/02/2024 |
30/09/2023 và 25/02/2024 |
- Phòng hội đông. |
- CB y tế - TPT đội - GVCN lớp |
- Sổ quản lý SKHS - Bảng đo chiều cao - Cân -Bảng đo thị lực -Huyết áp
|
|
6. Xây dựng kế hoạch tư vấn các vấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của học sinh cho PHHS; |
01/10/2023 |
10/10/2023 |
Phòng hội đông. |
- CB y tế - TPT đội - GVCN lớp |
- Loa máy |
1.000.000đ |
7. Xây dựng kế hoạch tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khuyết tật hòa nhập. |
25/08/2023 |
25/08/2023 |
|
- CB y tế - GVCN lớp |
|
|
8. Tổ chức kiểm tra sức khỏe cho học sinh trong trường 02 lần/ năm học để tư vấn về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với học sinh. (Đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực đối với học sinh, tính chỉ số BMI) |
18/09/2023 và 01/02/2024 |
14/10/20223và 25/02/2024 |
- Phòng hội đông. |
- CB y tế - TPT đội - GVCN lớp |
- Sổ quản lý SKHS - Bảng đo chiều cao - Cân -Bảng đo thị lực -Huyết áp
|
|
9. Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong các chiến dịch tiêm chủng; vaccine phòng bệnh uống ván cho HS nữ K9 |
Từ đầu chiến dịch |
Đến kết thúc chiến dịch |
- Trạm YT |
- CB y tế
|
|
Hoạt động 2. Công tác sơ cấp cứu ban đầu tại trường:
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Khám và sơ cấp cứu cho học sinh khi tai nạn ốm đau đột xuất và chuyển truyến theo quy định. - Theo dõi sức khoẻ của HS. |
Đầu năm học |
Kết thúc năm học |
Phòng y tế |
- CB y tế
|
|
|
Hoạt động 3. Công tác phòng chống dịch bệnh, bệnh học đường.
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh năm học 2023-2024 |
25/08/2023 |
25/08/2024 |
- Phòng hội đông. |
- Hiệu trưởng - CB y tế - Kế toán |
|
1.000.000đ/ 1 bênh dịch. |
2. Xây dựng kế hoạch tuyền truyền phòng chống dịch bệnh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. |
Đầu năm học |
Kết thúc năm học |
Phòng y tế |
- CB y tế
|
|
1.000.000đ |
3. Xây dựng kế hoạch tuyền truyền phòng chống dịch bệnh đau Mắt đỏ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. - Nắm tình số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh mắc bệnh đau Mắt đỏ báo cáo Phòng GD&ĐT, TYT xã. |
Đầu năm học |
Kết thúc năm học |
Phòng y tế |
- CB y tế
|
|
1.000.000đ |
4. Xây dựng kế hoạch, tổ chức tuyên truyền PC dịch SXH . |
01/09/2023 |
25/12/2023 |
Trường |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
1.000.000đ |
5. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phòng chống Tật Cận khúc xạ học đường, bệnh cong vẹo cột sống. |
01/09/2023 |
30/09/2023 |
- Sân trường. - Lớp hoc. |
CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
|
Hoạt động 4. Công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe.
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Biên soạn, sử dụng các tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe |
01/08/2023 |
05/09/2023 |
Phòng y tế |
- CB y tế
|
|
|
2. In biểu bảng tranh ảnh, tài liệu tuyên truyền. |
Đầu năm học |
Kết thúc năm học |
|
- CB y tế - Kế toán |
|
2.000.000đ |
3. Tổ chức tuyên truyền cho học sinh thực hành các hành vi vệ sinh cá nhân; vệ sinh môi trường; rèn luyện thể lực; chăm sóc răng miệng; chăm sóc mắt. |
01/09/2023 |
31/12/2023 |
- Sân trường. - Lớp hoc. |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
2.000.000đ |
4. Xây dựng kế hoach tổ chức tuyên truyền VSATTP, phòng chống tai nạn thương tích. |
01/09/2023 |
25/05/2024 |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
|
5. Xây dựng kế hoạch về tuyên truyền phòng chống bệnh Cúm, bệnh thủy đậu, quai bị……. |
01/02/2024 |
30/02/2024 |
Sân trường |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
200.000đ |
6. Tuyên truyền phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa. |
01/02/2024 |
20/04/2024 |
Sân trường |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
|
Hoạt động 5. Công tác nước sạch và vệ sinh môi trường:
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Kiểm tra, điều kiện về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường trong trường học
|
01/08/2023 |
20/05/2024 |
Trường |
- Hiệu trưởng - CB y tế - Kế toán |
|
|
2. Tổ chức lao động vệ sinh khuôn viên trường. |
Đầu năm học |
Kết thúc năm học |
Trường |
GV-HS toàn trường |
|
|
3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền và thực hiện phân loại rác thải. |
01/10/2023 |
30/10/2023 |
Trường |
GV-HS toàn trường |
|
1.000.000d |
Hoạt động 6. Thực hiện các chương trình y tế trong trường học:
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Xây dựng kế hoạch phòng chống tác hại thuốc lá |
28/08/2023 |
25/05/2024 |
- Phòng hội đông. |
- Hiệu trưởng - CB y tế - Kế toán |
|
1.000.000đ |
2. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phòng chống bệnh Phong |
01/09/2023 |
30/10/2023 |
Sân trường |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
|
3. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phòng chống bệnh Lao |
01/03/2024 |
20/03/2024 |
Sân trường |
- CB y tế - TPT đội - GVCN |
|
|
4. Xây dựng KH hưởng ứng tháng PC HIV/AIDS (Từ ngày 10/11/2023-10/12/2023. |
01/11/2023 |
10/12/2023 |
Trường |
- CB y tế
|
|
1.800.000đ |
5. Tuyên truyền tư vấn và hướng dẫn công tác BHYT học sinh năm học 2023-2024. |
01/09/2023 |
33/12/2023 |
Trường |
- CB y tế - GVCN |
|
|
Hoạt động 7. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất.
Công việc cụ thể |
Thời gian |
Địa điểm |
Người thực hiện, phối hợp |
Phương tiện thực hiện |
Kinh phí thực hiện
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1. Kiểm tra, bảo đảm các điều kiện về phòng học, bàn ghế, bảng viết, chiếu sáng, trong trường học
|
01/08/2023 |
15/05/2024 |
- Trường |
- Hiệu trưởng. - Kế toán - CB y tế
|
|
|
Tổng kinh phí hoạt động: |
17.000.000đ |
VI: Thống kê báo cáo và đánh giá
Nhân viên y tế báo cáo thực hiện công tác y tế trường học theo thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 12 tháng 05 năm 2016 của bộ y tế Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện công tác Y tế Trường học khi kết thúc năm học trước ngày 30/5 theo quy định nộp cho Trạm y tế Xã, Phòng GDĐT Huyện.
Trên đây là kế hoạch tổng thể thực hiện nhiệm vụ công tác Y tế trường học năm học 2023-2024 của trường THCS Đặng Tất. Trong quá trình tổ chức thực hiện sẽ xảy ra nhiều yếu tố khách quan nhà trường tiếp tục điều chỉnh kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
HIỆU TRƯỞNG CÁN BỘ Y TẾ
Nơi nhận:
- BGH, TPT
- Lưu: VT, YT. Đặng Thị Hiền
Bản quyền thuộc
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-qthanh.quangdien.thuathienhue.edu.vn/